Nghiên cứu thị trường
VNC cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị trường trong nhiều lĩnh vực khác nhau với phương pháp nghiên cứu đa dạng. Dựa vào nghiên cứu này, bạn có thể hiểu rõ hơn về thị trường địa phương và đưa ra quyết định con đường thâm nhập thị trường phù hợp với sản phẩm, dịch vụ cũng như mục tiêu của bạn.
Cấu trúc của một bản nghiên cứu thị trường cơ bản:
- Giới thiệu: Sơ lược về thị trường (xu hướng, quy mô, tình hình,…).
- Phần chính: Phân tích chi tiết chủ đề nghiên cứu (bao gồm đối thủ cạnh tranh, so sánh sản phẩm, người mua tiềm năng,…).
- Kết luận: Đánh giá sản phẩm, dịch vụ có phù hợp với thị trường hay không? Các đề xuất phù hợp.
Công bố sản phẩm
Công bố sản phẩm là thủ tục pháp lý đầu tiên và quan trọng nhất trong các thủ tục phải thực hiện để kinh doanh sản phẩm nhập khẩu có điều kiện, như: Mỹ phẩm, thực phẩm thường, thực phẩm chức năng,…tại thị trường Việt Nam.
Theo Luật Việt Nam, để đăng ký sản phẩm, bạn phải có Nhà nhập khẩu đứng tên đăng ký sản phẩm. Nhà nhập khẩu có thể là công ty con hoặc Nhà phân phối của bạn tại Việt Nam. Chỉ đơn vị đăng ký sản phẩm mới được phép nhập sản phẩm đã đăng ký của bạn vào Việt Nam.
Bạn có thể tham khảo quy trình công bố sản phẩm có điều kiện (mỹ phẩm, thực phẩm thường, thực phẩm chức năng) tại các hình bên dưới. Hoặc liên hệ VNC để được tư vấn về quy trình cập nhật nhất và phù hợp với sản phẩm của bạn nhé!
Xuất khẩu sang Hàn, Nhật
Lĩnh vực này sẽ được mở rộng trong tương lai. VNC sẽ liên tục cập nhật khi có thông tin mới nhất.
CÔNG BỐ MỸ PHẨM
- Thẩm quyền cấp: Cục Quản Lý dược – Bộ Y Tế
- Thời gian thực hiện: 10 – 20 ngày làm việc
- Hồ sơ cần chuẩn bị:
STT |
Giấy tờ |
Ghi chú |
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | – Phải có ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm trong giấy phép kinh doanh |
2 |
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) | – Phải hợp pháp hóa lãnh sự |
3 |
Giấy ủy quyền của Nhà sản xuất hoặc Chủ sở hữu (Letter of Authorization – LOA) | – Phải hợp pháp hóa lãnh sự |
4 |
Thành phần công thức sản phẩm (Ingredient/ Formula) | – Không chứa thành phần cấm hoặc vượt quá nồng độ cho phép theo bảng ANNEX-ASEAN |
5 |
Nhãn sản phẩm (Label) | – Ảnh chụp rõ nét |
*Yêu cầu khác: Chữ ký số (Token) nhập khẩu của doanh nghiệp (Nhà nhập khẩu Việt Nam) |
- Thực hiện thủ tục: 10 – 20 ngày làm việc kể từ ngày có thống báo tiếp nhận của Cục Quản Lý Dược – Bộ Y Tế (Không bao gồm thứ 7, chủ nhật và lễ tết).
- Hiệu lực của giấy phép: 05 năm. Hết thời hạn hiệu lực của giấy phép, nếu sản phẩm vẫn tiếp tục được lưu hành trên thị trường, quý khách hàng phải thực hiện thủ tục Công bố lại cho những sản phẩm đã công bố
- Thông tư 06/2011/TT-BYT của Bộ Y Tế ngày 25 tháng 01 năm 2011 quy định về quản lý mỹ phẩm
- Công văn số 1609/QLD-MP Hướng dẫn phân loại mỹ phẩm, công bố tính năng mỹ phẩm
- Quyết định 10/2010/QD-TTg Giấy Chứng Nhận Lưu Hành Tự Do Đối Với Sản Phẩm, Hàng Hóa Xuất Khẩu Và Nhập Khẩu
- Hiệp định về hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm
- Nghị định 89/2006/ND-CP Về nhãn hàng hóa.